Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Nghệ An
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Nghệ An năm 2025 không chỉ phản ánh sự thay đổi lớn về địa giới hành chính, mà còn mở ra cơ hội tái cấu trúc bộ máy quản lý, nâng cao hiệu quả phục vụ nhân dân và phát triển kinh tế – xã hội toàn diện trên địa bàn.

Tỉnh Nghệ An sau sáp nhập hành chính 2025
Ngày 09/5/2025, Chính phủ ban hành Đề án số 343/ĐA-CP về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Nghệ An. Trên cơ sở đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết số 1678/NQ-UBTVQH15, quyết định không sáp nhập mà sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp xã trên toàn tỉnh.
Theo đó, tỉnh Nghệ An giảm từ 412 đơn vị hành chính cấp xã xuống còn 130 đơn vị, gồm:
- 119 xã
- 11 phường.
Trong đó, 110 xã và 11 phường được hình thành mới trên cơ sở sáp nhập, bên cạnh 9 xã không thực hiện sáp nhập là: Keng Đu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Huồi Tụ, Mường Lống, Bình Chuẩn, Hữu Khuông, Lượng Minh, Châu Bình.
Với diện tích hơn 16.486 km² và dân số trên 3,8 triệu người, Nghệ An hiện có 17 huyện, 2 thị xã và 1 thành phố. Việc sắp xếp xã, phường giúp tinh gọn bộ máy, đồng thời tạo điều kiện phát triển kinh tế – xã hội theo hướng hiện đại và hiệu quả hơn.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Nghệ An
Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Nghệ An năm 2025 đã tạo nên nhiều địa danh hành chính mới, được hình thành từ việc hợp nhất các xã, phường liền kề. Đây là bước đi quan trọng nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ người dân.
Dưới đây là danh sách các phường xã của tỉnh Nghệ An sau sắp xếp – bao gồm tên gọi mới, phạm vi địa giới và trụ sở hành chính từng đơn vị.
Phường, xã trước sáp nhập | Phường, xã sau sáp nhập | Trụ sở làm việc | |
TP VINH | |||
1 | Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, Hưng Phúc, Hưng Hòa | Phường Trường Vinh | UBND phường Trường Thi |
2 | Quang Trung, Lê Lợi, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Hưng Chính | Phường Thành Vinh | UBND TP Vinh |
3 | Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên | Phường Vinh Hưng | UBND xã Nghi Kim |
4 | Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân | Phường Vinh Phú | UBND phường Nghi Phú |
5 | Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái | Phường Vinh Lộc | UBND phường Hưng Lộc |
6 | Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân | Phường Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò |
THỊ XÃ THÁI HÒA | |||
7 | Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong | Phường Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa |
8 | Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến | Phường Tây Hiếu | UBND phường Quang Tiến |
9 | Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận | Xã Đông Hiếu | UBND xã Đông Hiếu |
THỊ XÃ HOÀNG MAI | |||
10 | Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang | Phường Hoàng Mai | UBND phường Quỳnh Thiện |
11 | Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị | Phường Tân Mai | UBND thị xã Hoàng Mai |
12 | Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương | Phường Quỳnh Mai | UBND phường Mai Hùng |
HUYỆN ANH SƠN | |||
13 | Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn | Xã Anh Sơn | UBND huyện Anh Sơn |
14 | Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn | Xã Yên Xuân | UBND xã Khai Sơn |
15 | Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn | Xã Nhân Hòa | UBND xã Tam Đỉnh |
16 | Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn | Xã Anh Sơn Đông | UBND xã Lạng Sơn |
17 | Tường Sơn, Hội Sơn, Hoa Sơn | Xã Vĩnh Tường | UBND xã Hoa Sơn |
18 | Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn | Xã Thành Bình Thọ | UBND xã Thành Sơn |
HUYỆN YÊN THÀNH | |||
19 | Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành | Xã Yên Thành | UBND huyện Yên Thành |
20 | Trung Thành, Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành | Xã Quan Thành | UBND xã Bắc Thành |
21 | Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành | Xã Hợp Minh | UBND xã Bảo Thành |
22 | Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành | Xã Vân Tụ | UBND xã Vân Tụ |
23 | Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành | Xã Vân Du | UBND xã Thịnh Thành |
24 | Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành | Xã Quang Đồng | UBND xã Kim Thành |
25 | Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành | Xã Giai Lạc | UBND xã Hậu Thành |
26 | Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành | Xã Bình Minh | UBND xã Tân Thành |
27 | Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành | Xã Đông Thành | UBND xã Thọ Thành |
HUYỆN TÂN KỲ | |||
28 | Thị trấn Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng | Xã Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ |
29 | Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái | Xã Tân Phú | UBND xã Tân Phú |
30 | Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn | Xã Tân An | UBND xã Tân An |
31 | Nghĩa Đồng, Bình Hợp | Xã Nghĩa Đồng | UBND xã Nghĩa Đồng |
32 | Giai Xuân, Tân Hợp | Xã Giai Xuân | UBND xã Giai Xuân |
33 | Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn | Xã Nghĩa Hành | UBND xã Nghĩa Hành |
34 | Đồng Văn, Tiên Kỳ | Xã Tiên Đồng | UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN CON CUÔNG | |||
35 | Thị trấn Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê | Xã Con Cuông | UBND huyện Con Cuông |
36 | Môn Sơn, Lục Dạ | Xã Môn Sơn | UBND xã Môn Sơn |
37 | Mậu Đức, Thạch Ngàn | Xã Mậu Thạch | UBND xã Thạch Ngàn |
38 | Cam Lâm, Đôn Phục | Xã Cam Phục | UBND xã Đôn Phục |
39 | Châu Khê, Lạng Khê | Xã Châu Khê | UBND xã Châu Khê |
40 | Bình Chuẩn | Xã Bình Chuẩn | UBND xã Bình Chuẩn |
HUYỆN NAM ĐÀN | |||
41 | Thị trấn Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc | Xã Vạn An | UBND huyện Nam Đàn |
42 | Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh | Xã Nam Đàn | UBND xã Nghĩa Thái |
43 | Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh | Xã Đại Huệ | UBND xã Nam Xuân |
44 | Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường | Xã Thiên Nhẫn | UBND xã Trung Phúc Cường |
45 | Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát | Xã Kim Liên | UBND xã Kim Liên |
HUYỆN KỲ SƠN | |||
46 | Thị trấn Mường Xén, Tây Sơn, Tà Cạ | Xã Mường Xén | UBND huyện Kỳ Sơn |
47 | Hữu Kiệm, Hữu Lập, Bảo Nam | Xã Hữu Kiệm | UBND xã Hữu Lập |
48 | Nậm Cắn, Phà Đánh | Xã Nậm Cắn | UBND xã Nậm Cắn |
49 | Chiêu Lưu, Bảo Thắng | Xã Chiêu Lưu | UBND xã Chiêu Lưu |
50 | Na Loi, Đoọc Mạy | Xã Na Loi | UBND xã Na Loi |
51 | Mường Típ, Mường Ải | Xã Mường Típ | UBND xã Mường Típ |
52 | Na Ngoi, Nậm Càn | Xã Na Ngoi | UBND xã Na Ngoi |
53 | Mỹ Lý | Xã Mỹ Lý | UBND xã Mỹ Lý |
54 | Bắc Lý | Xã Bắc Lý | UBND xã Bắc Lý |
55 | Keng Đu | Xã Keng Đu | UBND xã Keng Đu |
56 | Huồi Tụ | Xã Huồi Tụ | UBND xã Huồi Tụ |
57 | Mường Lống | Xã Mường Lống | UBND xã Mường Lống |
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG | |||
58 | Tam Quang, Tam Đình | Xã Tam Quang | UBND xã Tam Quang |
59 | Tam Thái, Tam Hợp | Xã Tam Thái | UBND xã Tam Hợp |
60 | Thị trấn Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng | Xã Tương Dương | UBND huyện Tương Dương |
61 | Yên Hòa, Yên Thắng | Xã Yên Hòa | UBND xã Yên Hòa |
62 | Yên Na, Yên Tĩnh | Xã Yên Na | UBND xã Yên Na |
63 | Nga My, Xiêng My | Xã Nga My | UBND xã Nga My |
64 | Nhôn Mai, Mai Sơn | Xã Nhôn Mai | UBND xã Nhôn Mai |
65 | Hữu Khuông | Xã Hữu Khuông | UBND xã Hữu Khuông |
66 | Lượng Minh | Xã Lượng Minh | UBND xã Lượng Minh |
HUYỆN NGHI LỘC | |||
67 | Thị trấn Quán Hành, Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn | Xã Nghi Lộc | UBND huyện Nghi Lộc |
68 | Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm | Xã Phúc Lộc | UBND xã Nghi Mỹ và Nghi Lâm |
69 | Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường | Xã Đông Lộc | UBND xã Khánh Hợp và Nghi Thạch |
70 | Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá | Xã Trung Lộc | UBND xã Nghi Long và Nghi Xá |
71 | Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng | Xã Thần Lĩnh | UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương |
72 | Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết | Xã Hải Lộc | UBND xã Nghi Yên và Nghi Tiến |
73 | Nghi Văn, Nghi Kiều | Xã Văn Kiều | UBND xã Nghi Kiều và Nghi Văn |
HUYỆN QUỲ HỢP | |||
74 | Thị trấn Quỳ Hợp, Châu Quang, Thọ Hợp, Châu Đình | Xã Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp |
75 | Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành | Xã Châu Hồng | UBND xã Châu Hồng |
76 | Châu Lộc, Liên Hợp | Xã Châu Lộc | UBND xã Châu Lộc |
77 | Tam Hợp, Yên Hợp, Đồng Hợp, Nghĩa Xuân | Xã Tam Hợp | UBND xã Tam Hợp |
78 | Minh Hợp, Hạ Sơn, Văn Lợi | Xã Minh Hợp | UBND xã Minh Hợp |
79 | Châu Cường, Châu Thái | Xã Mường Ham | UBND xã Châu Thái |
80 | Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn | Xã Mường Choọng | UBND xã Châu Lý |
HUYỆN NGHĨA ĐÀN | |||
81 | Thị trấn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung | Xã Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn |
82 | Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi | Xã Nghĩa Thọ | UBND xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ |
83 | Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên | Xã Nghĩa Lâm | UBND xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lâm |
84 | Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh | Xã Nghĩa Mai | UBND xã Nghĩa Hồng |
85 | Nghĩa Hưng, Nghĩa Thành | Xã Nghĩa Hưng | UBND xã Nghĩa Hưng |
86 | Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh | Xã Nghĩa Khánh | UBND xã Nghĩa Khánh |
87 | Nghĩa Long, Nghĩa Lộc | Xã Nghĩa Lộc | UBND xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
HUYỆN QUỲ CHÂU | |||
88 | Thị trấn Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga | Xã Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu |
89 | Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận | Xã Châu Tiến | UBND xã Châu Tiến |
90 | Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm | Xã Hùng Chân | UBND xã Châu Phong |
91 | Châu Bình | Xã Châu Bình | UBND xã Châu Bình |
HUYỆN THANH CHƯƠNG | |||
92 | Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn | Xã Cát Ngạn | UBND xã Phong Thịnh |
93 | Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên | Xã Tam Đồng | UBND xã Thanh Liên |
94 | Thanh Đức, Hạnh Lâm | Xã Hạnh Lâm | UBND xã Hạnh Lâm |
95 | Thanh Sơn, Ngọc Lâm | Xã Sơn Lâm | UBND xã Ngọc Lâm |
96 | Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả | Xã Hoa Quân | UBND xã Thanh Thịnh |
97 | Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà | Xã Kim Bảng | UBND xã Kim Bảng |
98 | Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm | Xã Bích Hào | UBND xã Mai Giang |
99 | Thị trấn Dùng, Đại Đồng, Đồng Văn, Thanh Phong, Thanh Ngọc | Xã Đại Đồng | UBND huyện Thanh Chương |
100 | Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến | Xã Xuân Lâm | UBND xã Xuân Dương |
HUYỆN HƯNG NGUYÊN | |||
101 | Thị trấn Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ | Xã Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên |
102 | Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung | Xã Hưng Trung | UBND xã Hưng Yên Nam |
103 | Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam | Xã Hưng Nguyên Nam | UBND xã Thông Tân |
104 | Hưg Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi | Xã Lam Thành | UBND xã Phúc Lợi |
HUYỆN ĐÔ LƯƠNG | |||
105 | Thị trấn Đô Lương, Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn | Xã Đô Lương | UBND huyện Đô Lương |
106 | Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn | Xã Bạch Ngọc | UBND xã Bạch Ngọc và giang Sơn Tây |
107 | Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn | Xã Văn Hiến | UBND xã Thái Sơn và Tân Sơn |
108 | Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn | Xã Bạch Hà | UBND xã Trù Sơn và Đại Sơn |
109 | Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn | Xã Thuần Trung | UBND xã Xuân Sơn và Minh Sơn |
110 | Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn | Xã Lương Sơn | UBND xã Tràng Sơn và Đông Sơn |
HUYỆN QUẾ PHONG | |||
111 | Thị trấn Kim Sơn, Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc | Xã Quế Phong | UBND huyện Quế Phong |
112 | Tiền Phong, Hạnh Dịch | Xã Tiền Phong | UBND xã Tiền Phong |
113 | Tri Lễ, Nậm Nhóong | Xã Tri Lễ | UBND xã Tri Lễ |
114 | Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong | Xã Mường Quàng | UBND xã Châu Thôn và Cắm Muộn |
115 | Thông Thụ, Đồng Văn | Xã Thông Thụ | UBND xã Đồng Văn |
HUYỆN QUỲNH LƯU | |||
116 | Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Bình Sơn | Xã Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu |
117 | Quỳnh Tân, Quỳnh Văn, Quỳnh Thạch | Xã Quỳnh Văn | UBND Quỳnh Văn và Quỳnh Thạch |
118 | Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi, Minh Lương | Xã Quỳnh Anh | UBND xã Minh Lương và Quỳnh Bảng |
119 | Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn | Xã Quỳnh Tam | UBND xã Quỳnh Châu và Quỳnh Tam |
120 | Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa | Xã Quỳnh Phú | UBND xã Văn Hải và Phú Nghĩa |
121 | Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn | Xã Quỳnh Sơn | UBND xã Quỳnh Sơn và Quỳnh Lâm |
122 | Quỳnh Thắng, Tân Thắng | Xã Quỳnh Thắng | UBND xã Quỳnh Thắng và Tân Thắng |
HUYỆN DIỄN CHÂU | |||
123 | Thị trấn Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích | Xã Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu |
124 | Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ | Xã Đức Châu | UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ |
125 | Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái | Xã Quảng Châu | UBND xã Xuân Tháp và Diễn Đồng |
126 | Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim | Xã Hải Châu | UBND xã Hùng Hải và Diễn Mỹ |
127 | Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Phú | Xã Tân Phú | UBND xã Diễn Lộc và Diễn Thọ |
128 | Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân | Xã An Châu | UBND xã Diễn Thịnh và Diễn An |
129 | Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát | Xã Minh Châu | UBND xã Diễn Cát và Minh Châu |
130 | Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Trường, Diễn Yên | Xã Hùng Châu | UBND xã Diễn Yên và Diễn Đoài |
Mô hình tổ chức và quản lý sau sáp nhập của tỉnh Nghệ An
Theo hướng dẫn tại Công văn 03/CV-BCĐ năm 2025, cơ cấu tổ chức chính quyền cấp xã tại Nghệ An sau sáp nhập như sau:
1. HĐND cấp xã: Thành lập 02 Ban là Ban Pháp chế và Ban Kinh tế – Xã hội.
2. UBND cấp xã: Tổ chức tối đa 04 phòng (hoặc tổ chức hành chính tương đương):
- Văn phòng HĐND và UBND.
- Phòng Kinh tế (đối với xã) hoặc Phòng Kinh tế – Hạ tầng – Đô thị (đối với phường).
- Phòng Văn hóa – Xã hội.
- Trung tâm phục vụ hành chính công (tổ chức hành chính khác).
Trường hợp không tổ chức đủ các phòng chuyên môn, có thể bố trí thêm Phó Chủ tịch UBND hoặc tăng biên chế để đảm nhiệm chức năng mới. Biên chế tối đa không quá 40 cán bộ, công chức mỗi xã, trong đó ưu tiên cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ công tác Đảng, chính quyền, Mặt trận và các tổ chức chính trị – xã hội.
Về tiêu chuẩn chức danh, các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp xã sau sáp nhập áp dụng tiêu chuẩn như cấp huyện, trong khi công chức, viên chức chuyên môn phải đạt trình độ theo yêu cầu vị trí việc làm từ cấp huyện trở lên. Cán bộ được bố trí sau sáp nhập tiếp tục hưởng phụ cấp lãnh đạo trong 06 tháng chuyển tiếp, sau đó áp dụng theo quy định mới của Chính phủ.
Mua vé tàu tại Nghệ An sau sáp nhập: Cập nhật địa danh mới – Tránh lỡ chuyến đi
Sau đợt sáp nhập hành chính năm 2025, bản đồ địa giới tỉnh Nghệ An có nhiều thay đổi: tên xã, phường mới xuất hiện, một số địa danh cũ không còn được sử dụng chính thức. Điều này khiến không ít người gặp khó khăn khi đặt vé tàu, đặc biệt là đặt vé online.
Dù sở hữu hai nhà ga lớn – ga Vinh sôi động, ga Chợ Sy yên bình, nhiều hành khách vẫn lúng túng vì chọn sai địa chỉ, nhầm địa danh, điền thông tin cũ dẫn đến lỗi đặt vé hoặc thậm chí… lỡ chuyến.
Cập nhật địa danh mới chính là “chìa khóa” để đặt vé chính xác, nhanh chóng và thuận tiện. Thay vì dò tìm từng xã, từng phường trên bản đồ hành chính mới, bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ từ các đại lý bán vé tàu tại Nghệ An uy tín tại địa phương.
Tại Nghệ An, đại lý chuyên nghiệp không chỉ giúp bạn chọn đúng ga, đúng tuyến, mà còn hỗ trợ tra cứu địa bàn mới, xử lý đổi vé, hoàn vé, chọn chỗ ngồi theo nhu cầu – tất cả chỉ trong vài phút.
Alltours – Đại lý bán vé tàu uy tín tại Nghệ An sau sáp nhập
Trong bối cảnh bản đồ hành chính Nghệ An đang thay đổi từng ngày, Alltours tự hào là đại lý vé tàu uy tín đồng hành cùng người dân địa phương. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực bán vé tàu Bắc – Nam, Alltours không chỉ cung cấp giá vé chính xác, hành trình rõ ràng, mà còn hỗ trợ cập nhật tên địa phương mới, tránh mọi sai sót khi đặt vé sau sáp nhập.
Alltours mang đến giải pháp đặt vé linh hoạt, đồng bộ với bản đồ hành chính mới, giúp người dân yên tâm đặt vé – di chuyển đúng tuyến dù ở bất kỳ xã, phường nào trên địa bàn tỉnh.
- Đặt vé dễ dàng qua Zalo, điện thoại hoặc website – không cần ra ga.
- Tư vấn điểm đi – điểm đến chuẩn xác theo tên xã/phường mới sau sáp nhập.
- Giao vé điện tử nhanh chóng qua Zalo, email hoặc hỗ trợ tận nơi.
- Phục vụ đầy đủ các tuyến tàu: Bắc – Nam, Hà Nội – Vinh, Hà Nội – Lào Cai, Sài Gòn – Quy Nhơn
Liên hệ mua vé tàu cùng Alltours tại Nghệ An:
- Tổng đài bán vé tàu toàn quốc: 1900 636 212
- Điện thoại đại lý bán vé tàu tại Nghệ An: 02387 305 305
- Số điện thoại/Zalo bán vé tàu tại Nghệ An: 0919 302 302
- Địa chỉ phòng vé: 203 Toà nhà A4 Handinco 30, Đại lộ, V.I. Lê Nin, Hà Huy Tập, Vinh, Nghệ An
Nhanh chóng – Chính xác – Tận tâm – Alltours không chỉ bán vé, mà còn mang đến hành trình an tâm cho người dân Nghệ An trong giai đoạn hành chính chuyển đổi.

Danh sách các phường xã sau sáp nhập của tỉnh Nghệ An không chỉ là tài liệu tra cứu hữu ích, mà còn giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý dễ dàng thích ứng với hệ thống hành chính mới, thuận tiện hơn trong mọi thủ tục và giao dịch.
Hãy lưu lại và chia sẻ để cùng thích ứng hiệu quả với thay đổi mới tại Nghệ An.